Chuẩn bị
Trước khi bắt tay vào cài đặt WordPress bạn cần chuẩn bị những thứ sau:
- Máy chủ VPS cài đặt OpenLiteSpeed và những thành phần cần thiết như hướng dẫn này trên CentOS 7.
- Thêm website trong OpenLiteSpeed. Xong bước này bạn đã trỏ domain về IP của VPS.
- Kết nối với VPS sử dụng MobaXTerm với user root.
Lưu ý: Bạn linh hoạt thay đổi những thông số cho phù hợp với hoàn cảnh của bạn như tên cơ sở dữ liệu.
Cách cài đặt WordPress trong OpenLiteSpeed
Bước 1: Tạo cơ sở dữ liệu
Đăng nhập Maria DB với user root:
1 |
mysql -u root -p |
Tạo một cơ sở dữ liệu wordpress:
1 |
CREATE DATABASE wordpress; |
Tạo user:
1 |
CREATE USER 'wpuser'@'localhost' IDENTIFIED BY 'wppassword'; |
Cấp quyền cho user:
1 2 3 |
GRANT ALL PRIVILEGES ON wordpress.* TO 'wpuser'@'localhost' IDENTIFIED BY 'wppassword'; FLUSH PRIVILEGES; exit; |
Bước 2: Cài đặt WordPress:
Truy cập document root:
1 |
cd /usr/local/lsws/elegantjava.info/html |
Tải về bản WordPress mới nhất:
1 |
wget http://wordpress.org/latest.tar.gz |
Giải nén:
1 |
tar -zxvf latest.tar.gz |
Di chuyển ra thư mục gốc html và xóa thư mục wordpress rỗng:
1 |
mv wordpress/* /usr/local/lsws/elegantjava.info/html && rm -rf wordpress |
Cấp quyền cho thư mục
CentOS:
1 |
chown -R nobody:nobody /usr/local/lsws/elegantjava.info/html |
Ubuntu:
1 |
chown -R nobody:nogroup /usr/local/lsws/Example/wordpress/ |
Bây giờ bạn có thể cài đặt WordPress trên trình duyệt như bình thường.
Bước 3: Cấu hình WordPress hoạt động với OpenLiteSpeed.
Trong phần này chúng ta sẽ cấu hình OpenLiteSpeed để sử dụng module cache (OpenLiteSpeed không có module LSCache như bản Enterpise nhưng nó cũng có module cache với chức năng tương tự), file .htaccess, cũng như sử dụng plugin LiteSpeed Cache
Cấu hình module cache
Trong WebAdmin, đi tới Server Configuration > Modules. Click nút Add
Trường Module bạn nhập vào cache.
Trường module Parameters bạn copy và paste thông tin sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 |
enableCache 0 qsCache 1 reqCookieCache 1 respCookieCache 1 ignoreReqCacheCtrl 1 ignoreRespCacheCtrl 0 enablePrivateCache 0 privateExpireInSeconds 1000 expireInSeconds 1000 storagePath cachedata checkPrivateCache 1 checkPublicCache 1 |
Click nút Save để lưu lại cấu hình.
Cấu hình sử dụng file .htaccess
Đi tới Virtual Hosts. Click nút View cho Virtual Host bạn cần thêm Rewrite Rules:
Chuyển sang tab Rewrite rồi chọn Edit
Chọn nút Yes rồi click nút Save:
Click vào Edit ở phần Rewrite Rules và thêm:
1 |
rewriteFile /usr/local/lsws/elegantjava.info/html/.htaccess |
Click nút Graceful Restart.
Bây giờ bạn cấu hình Permalink trong WordPress xem có còn lỗi 404 không.
Cài đặt LiteSpeed Cache
Cài đặt và active LiteSpeed Cache như bình thường:
Mặc định LiteSpeed Cache đã hoạt động ngay khi kích hoạt xong.
Để kiểm tra xem LiteSpeed Cache đã hoạt động chưa làm như sau:
Bây giờ bạn mở một trình duyệt chưa đăng nhập quản trị website. Truy cập website và mở công cụ Inspect.
Nếu bạn nhìn thấy thông tin như phần mình khoanh trong hình, LiteSpeed Cache đã hoạt động OK rồi:
Mặc định Cache trong 604800 giây tương đương 7 ngày. Bạn có thể thiết lập lại trong phần cấu hình của plugin LiteSpeed Cache.
Đến đây bạn đã hoàn tất cài đặt một website WordPress trong OpenLiteSpeed.
Bạn cũng biết được cách cấu hình plugin LiteSpeed Cache hoạt động với OpenLiteSpeed.
Chú ý: Bạn chỉnh sửa lại cấu hình php.ini để tránh lỗi giới hạn upload file trong WordPress. Nhớ khởi động lại OpenLiteSpeed khi sửa xong file php.ini.
Nguồn tham khảo
http://open.litespeedtech.com/mediawiki/index.php/Help:How_To_Set_Up_LSCache_For_WordPress