Đây là bài viết thứ ba trong EasyEngine Series.
Ở bài trước bạn đã biết cách cài đặt EasyEngine.
Trong bài này, bạn sẽ học cách cài đặt website WordPress sử dụng script EasyEngine.
Cài đặt WordPress sử dụng Easy Engine
So với nhiều script khác, cài đặt WordPress sử dụng EasyEngine cực kỳ dễ dàng.
Nhiều script khác, bạn phải thêm domain trước khi cài đặt WordPress. Nhưng điều này không cần thiết với EasyEngine.
Bạn vừa có thể thêm domain và cài đặt WordPress đồng thời với chỉ một câu lệnh.
Đây là các câu lệnh thêm domain và cài đặt WordPress:
ee site create example.com --wp
ee site create example.com --w3tc
ee site create example.com --wpsc
ee site create example.com --wpfc
ee site create example.com --wpredis
Sự khác nhau nằm ở tham số phía cuối. Ý nghĩa của nó như sau:
- --wp: Cài đặt một website WordPress đơn giản
- --w3tc: Cài đặt một website WordPress với plugin W3 Total Cache
- --wpfc: Cài đặt một website WordPress + nginx fastcgi_cache
- --wpsc: Cài đặt WordPress với plugin WP Super Cache
- --wpredis: Cài đặt WordPress + Redis cache
Nếu bạn lăn tăn không biết chọn tùy chọn nào, mình khuyên bạn nên chọn câu lệnh có tùy chọn w3 total cache. Vì nó nhẹ và phổ biến.
Với câu lệnh trên, username và mật khẩu tài khoản quản trị sẽ sinh ra tự động. Bạn có thể chỉ ra user name và mật khẩu bạn muốn với câu lệnh sau:
ee site create example.com --w3tc --user=thinhnv2 --pass=123456
Với câu lệnh trên website WordPress mặc định chạy trên PHP 5.6. Để sử dụng PHP 7 bạn thay đổi câu lệnh như sau:
ee site create example.com --w3tc --user=thinhnv2 --pass=123456 --php7
Đây là kết quả chạy câu lệnh thêm domain và cài đặt WordPress:

Mặc dù EasyEngine dường như đã cấu hình một số tùy chọn cache trong W3 Total Cache. Nhưng không phải như vậy.
Bạn vẫn cần vào màn hình cấu hình của W3 Total Cache để bật lên. Đi tới Performance -> General Settings.
Page Cache: tích vào tùy chọn Enable và chọn Disk: Enhanced.

Phần Database Cache và Object Cache, các bạn bật lên và chọn Memcached. Sau đó click vào nút Save Settings and Purge Caches.

Bạn thấy đấy cài đặt WordPress trên Ubuntu sử dụng EasyEngine đơn giản chả kém gì Shared Hosting.
Tiếp theo, mình sẽ tổng hợp những câu lệnh quản lý website hay dùng
Toàn bộ lệnh quản lý website bạn tham khảo Ở ĐÂY.
Cách lệnh quản lý website
Lệnh xóa website:
Để xóa toàn bộ website, bạn sử dụng câu lệnh sau. Tham khảo thêm các tùy chọn khác ở đây.
ee site delete domain.com
Truy cập thư mục gốc của một website
Để truy cập thư mục gốc của một website, bạn sử dụng câu lệnh sau:
ee site cd domain.com
Xem thông tin website
Muốn xem thông tin website, bạn sử dụng câu lệnh sau:
ee site info domain.com
Sửa cấu hình NGINX của một website nào đó (nằm trong /etc/nginx/sites-available) thì sử dụng lệnh sau:
ee site edit domain.com
Bạn sẽ được hỏi sử dụng trình soạn thảo văn bản nào, hãy chọn nano cho đơn giản. Sau khi bạn sửa xong, NGINX sẽ tự động test và restart lại.
Xem danh sách website
Muốn xem danh sách website bạn cài đặt trên máy chủ dùng lệnh sau:
ee site list
Lệnh xóa cache
Nếu bạn xóa cache của tất cả FastCGI, Memcache, OPcache, và PageSpeed cache, dùng lệnh sau:
ee clean --all
Xem thêm ở đây.
Xem log hệ thống và website
Các lệnh xem log bạn tham khảo ở đây.
Lời kết
Với bài viết ngày hôm nay bạn đã học được cách cài đặt WordPress trên Ubuntu sử dụng EasyEngine.
Tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu qua vị trí các tập tin cấu hình trong EasyEngine.
Hoặc bạn cũng thể chuyển ngay sang hướng dẫn cài đặt chứng chỉ Let's Encrypt với EasyEngine.
Yêu thích viết blog.