Hướng dẫn cài đặt WordPress trên Ubuntu sử dụng EasyEngine

Bài này thuộc phần 3 của 7 trong series EasyEngine toàn tập

Đây là bài viết thứ ba trong EasyEngine Series

Ở bài trước bạn đã biết cách cài đặt EasyEngine

Trong bài này, bạn sẽ học cách cài đặt website WordPress sử dụng script EasyEngine.

Cài đặt WordPress sử dụng Easy Engine

So với nhiều script khác, cài đặt WordPress sử dụng EasyEngine cực kỳ dễ dàng.

Nhiều script khác, bạn phải thêm domain trước khi cài đặt WordPress. Nhưng điều này không cần thiết với EasyEngine.

Bạn vừa có thể thêm domain và cài đặt WordPress đồng thời với chỉ một câu lệnh.

Đây là các câu lệnh thêm domain và cài đặt WordPress: ​

ee site create example.com --wp ee site create example.com --w3tc ee site create example.com --wpsc ee site create example.com --wpfc ee site create example.com --wpredis

Sự khác nhau nằm ở tham số phía cuối. Ý nghĩa của nó như sau: 

  • --wp: Cài đặt một website WordPress đơn giản
  • --w3tc: C​ài đặt một website WordPress với plugin W3 Total Cache
  • --wpfc: Cài đặt một website WordPress + nginx fastcgi_cache
  • --wpsc: Cài đặt WordPress với plugin WP Super Cache
  • --wpredis: Cài đặt WordPress + Redis cache

Nếu bạn lăn tăn không biết chọn tùy chọn nào, mình khuyên bạn nên chọn câu lệnh có tùy chọn w3 total cache. Vì nó nhẹ và phổ biến. 

Với câu lệnh trên, username và mật khẩu tài khoản quản trị sẽ sinh ra tự động. Bạn có thể chỉ ra user name và mật khẩu bạn muốn với câu lệnh sau: ​

ee site create example.com --w3tc --user=thinhnv2 --pass=123456

Với câu lệnh trên website WordPress mặc định chạy trên PHP 5.6. Để sử dụng PHP 7 bạn thay đổi câu lệnh như sau: 

ee site create example.com --w3tc --user=thinhnv2 --pass=123456 --php7

Đây là kết quả chạy câu lệnh thêm domain và cài đặt WordPress: 

cài đặt WordPress Ubuntu 2

Mặc dù EasyEngine dường như đã cấu hình một số tùy chọn cache trong W3 Total Cache. Nhưng không phải như vậy. 

Bạn vẫn cần vào màn hình cấu hình của W3 Total Cache để bật lên. Đi tới Performance -> General Settings. 

Page Cache: tích vào tùy chọn Enable và chọn Disk: Enhanced

cài đặt WordPress Ubuntu 3

Phần Database Cache Object Cache, các bạn bật lên và chọn Memcached. Sau đó click vào nút Save Settings and Purge Caches

cài đặt WordPress Ubuntu 4

Bạn thấy đấy cài đặt WordPress trên Ubuntu sử dụng EasyEngine đơn giản chả kém gì Shared Hosting. 

Tiếp theo, mình sẽ tổng hợp những câu lệnh quản lý website hay dùng

Toàn bộ lệnh quản lý website bạn tham khảo Ở ĐÂY.​

Cách lệnh quản lý website​

Lệnh xóa website: 

Để xóa toàn bộ website, bạn sử dụng câu lệnh sau. Tham khảo thêm các tùy chọn khác ở đây. ​

ee site delete domain.com

Truy cập thư mục gốc của một website

Để truy cập thư mục gốc của một website, bạn sử dụng câu lệnh sau: ​

ee site cd domain.com

Xem thông tin website

Muốn xem thông tin website, bạn sử dụng câu lệnh sau: ​

ee site info domain.com

Sửa cấu hình NGINX của một website nào đó (nằm trong /etc/nginx/sites-available) thì sử dụng lệnh sau: 

ee site edit domain.com

Bạn sẽ được hỏi sử dụng trình soạn thảo văn bản nào, hãy chọn nano cho đơn giản. Sau khi bạn sửa xong, NGINX sẽ tự động test và restart lại. 

Xem danh sách website

Muốn xem danh sách website bạn cài đặt trên máy chủ dùng lệnh sau: ​

ee site list

Lệnh xóa cache

Nếu bạn xóa cache của ​tất cả FastCGI, Memcache, OPcache, và PageSpeed cache, dùng lệnh sau: 

ee clean --all

Xem thêm ở đây. 

Xem log hệ thống và website

Các lệnh xem log bạn tham khảo ở đây.

Lời kết

Với bài viết ngày hôm nay bạn đã học được cách cài đặt WordPress trên Ubuntu sử dụng EasyEngine.

Tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu qua vị trí các tập tin cấu hình trong EasyEngine.

Hoặc bạn cũng thể chuyển ngay sang hướng dẫn cài đặt chứng chỉ Let's Encrypt với EasyEngine. ​

Xem bài trong seriesPhần trước: Hướng dẫn cài đặt EasyEngine trên máy chủ Linux​Phần kế tiếp: Tổng hợp vị trí các tập tin cấu hình trong EasyEngine