Khi dùng shared host mình rất ấn tượng với các dịch vụ hosting sử dụng web server LiteSpeed như HawkHost, AZDigi.
Các website lưu trữ trên đó sử dụng plugin LiteSpeed Cache có tốc độ rất nhanh. Thậm chí nhiều độc giả của ThuThuatWP còn cho thấy LiteSpeed Cache còn tốt hơn cả plugin trả phí WP Rocket.
Do vậy khi nghiên cứu VPS, mình rất hào hứng trải nghiệm LiteSpeed Web Server. May mắn LiteSpeed đã có có bản open source cho website của mình.
Nó có tên gọi là OpenLiteSpeed. Đây là một HTTP server có hiệu suất rất tốt. Nó có thể xử lý một lượng lớn kết nối đồng thời mà tiêu tốn rất ít tài nguyên.
Nó hỗ trợ cả giao thức SPDY/3.1 và HTTP/2. Cài đặt và cấu hình chứng chỉ Lets Encrypt trong OpenLiteSpeed rất đơn giản.
Trải nghiệm OpenLiteSpeed + LiteSpeedCache sau khi cài đặt một website WordPress sử dụng theme MyThemeShop cho tốc độ rất bá đạo.
Chính vì vậy mình bắt tay vào tạo series OpenLiteSpeed này.
Như vậy bạn có thể thêm một sự lựa chọn bên cạnh 2 web server phổ biến là Apache và Nginx.
Tính năng nổi bật của OpenLiteSpeed
- Hiệu suất cao, kiến trúc hướng sự kiện
- Rất nhẹ, tiêu tốn ít RAM và CPU
- Các rule rewrite tương thích với Apache
- Có WebAdmin sử dụng giao diện người sử dụng. Do vậy nhiều tác vụ cấu hình server rất đơn giản và trực quan. Cái này mà so với Nginx thì đỡ mệt hơn rất nhiều.
- Hỗ trợ nhiều phiên bản PHP khác nhau. Bài này mình sẽ hướng dẫn bạn cài đặt phiên bản PHP 7.1 mới nhất luôn.
Chuẩn bị
Bạn cần chuẩn bị những thứ sau:
- Một máy chủ VPS mới tinh vừa mới cài đặt CentOS 7. Nếu bạn chưa biết chọn nhà cung cấp VPS nào, tham khảo các dịch vụ VPS giá rẻ chất lượng ở đây.
- Đăng nhập với user root sử dụng một SSH Client như MobaXTerm.
Bước 1: Cập nhật hệ thống
Đầu tiên bạn cần cập nhật hệ điều hành với các câu lệnh sau:
1 2 |
yum install epel-release -y yum clean all && yum update -y && shutdown -r now |
Bước 2: Cài đặt OpenLiteSpeed
Chúng ta sẽ cài đặt OpenLiteSpeed phiên bản 1.4.27 (ở thời điểm bài viết này) từ OpenLiteSpeed Repositories sử dụng các lệnh sau:
1 2 |
rpm -ivh http://rpms.litespeedtech.com/centos/litespeed-repo-1.1-1.el7.noarch.rpm yum install openlitespeed -y |
Một vài lệnh hữu ích bạn cần biết:
Để start OpenLiteSpeed bạn dùng lệnh sau:
1 |
/usr/local/lsws/bin/lswsctrl start |
Stop OpenLiteSpeed bạn dùng lệnh sau:
1 |
/usr/local/lsws/bin/lswsctrl stop |
Restart OpenLiteSpeed bạn dùng lệnh sau:
1 |
/usr/local/lsws/bin/lswsctrl restart |
Kiểm tra xem OpenLiteSpeed có đang chạy hay không:
1 |
/usr/local/lsws/bin/lswsctrl status |
Bước 3: Cài đặt PHP 7.1
Bạn dùng lệnh sau để cài đặt PHP 7.1 và các module cần thiết:
1 |
yum install lsphp71 lsphp71-mysqlnd lsphp71-common lsphp71-gd lsphp71-pdo lsphp71-process lsphp71-mbstring lsphp71-mcrypt lsphp71-opcache lsphp71-bcmath lsphp71-xml -y |
Nếu bạn có nhu cầu cài đặt thêm module nào thì cứ lấy tên module bắt đầu với lsphp. Sử dụng lệnh sau để xem toàn bộ module:
1 |
yum list lsphp* |
Bước 4: Thiết lập tài khoản Admin cho OpenLiteSpeed WebAdmin GUI
Điểm hay ở OpenLiteSpeed mà mình nói:
Nó cung cấp cho bạn một công cụ quản lý ở dạng GUI có tên là WebAdmin. Mọi thao tác quản trị server như thêm website sẽ sử dụng giao diện không còn phải thao tác dòng lệnh hay chỉnh sửa file cấu hình thủ công.
Công cụ này truy cập với địa chỉ: http://your_ip_address:7080. Nếu bạn đang sử dụng tường lửa nhớ bổ sụng rule cho phép truy cập qua port này.
Tài khoản mặc định admin/12356.
Bạn có thể chỉnh sửa tài khoản này cho nó an toàn bằng chạy lệnh sau:
1 |
/usr/local/lsws/admin/misc/admpass.sh |
Nhập vào user và mật khẩu bạn muốn:
Bỏ qua cảnh báo SSL Security khi truy cập WebAdmin. Sau khi đăng nhập bạn nhìn thấy giao diện như bên dưới
Bước 5: Cài đặt MariaDB
Về cài đặt MariaDB, bạn tham khảo cách cài đặt trong bài này. Vì database độc lập với webserver nên không có gì khác biệt khi bạn dùng OpenLiteSpeed.
Bước 6: Cấu hình OpenLiteSpeed trong WebAdmin GUI
Mặc định OpenLiteSpeed sẽ sử dụng PHP 5.6. Bây giờ chúng ta cấu hình OpenLiteSpeed sử dụng PHP 7.1.
Truy cập WebAdmin: http://your_ip_address:7080/
Đi tới Server Configuration -> External App -> Add:
Bạn chọn LiteSpeed SAPI APP ở trường Type. Click nút Next
Thêm vào cấu hình như bên dưới:
- Name:
lsphp71
- Address:
uds://tmp/lshttpd/lsphp.sock
- Max Connections:
35
- Environment:
PHP_LSAPI_MAX_REQUESTS=500
PHP_LSAPI_CHILDREN=35
- Initial Request Timeout (secs):
60
- Retry Timeout :
0
- Response Buffering:
no
- Auto Start:
yes
- Command:
$SERVER_ROOT/lsphp71/bin/lsphp
- Back Log:
100
- Instances:
1
- Memory Soft Limit (bytes):
2047M
- Memory Hard Limit (bytes):
2047M
- Process Soft Limit:
400
- Process Hard Limit:
500
Click icon Save ở góc phải để lưu lại cấu hình.
Tiếp theo chúng ta thay script handle để chuyển sang dùng PHP 7.1
Đi tới Server Configuration -> Script Handler. Click nút Edit.
Ở Hander Type bạn chọn lsphp71. Click icon Save để lưu lại.
Cấu hình OpenLiteSpeed sử dụng cổng 80
Mặc định OpenLiteSpeed lắng nghe ở cổng 8088. Chúng ta sẽ cấu hình để lắng nghe qua cổng 80.
Đi tới Listeners và click nút View.
Click nút Edit. Phần Port bạn chuyển từ 8088 sang 80. Click icon Save để lưu lại.
Click nút Graceful Restart màu xanh ở góc phải phía trên để áp dụng tất cả những cấu hình trên.
Kiểm tra xem OpenLiteSpeed đã hoạt động hay chưa
Bây giờ chỉ gõ địa chỉ sau trên server: http://your_ip_address
Nếu bạn nhìn thấy màn hình sau thì OpenLiteSpeed đã chạy thành công:
Kéo xuống dưới click vào phần test PHP
Bạn sẽ nhìn thấy OpenLiteSpeed đang sử dụng PHP 7.1
Một số vị trí file cấu hình bạn cần biết:
Ở đây mình note lại vị trí một số file cấu hình
Toàn bộ mọi thứ liên quan đến OpenLiteSpeed nằm trong /usr/local/lsws. Nó được thể hiện trong WebAdmin qua biến $SERVER_ROOT.
File cấu hình php.ini:
/usr/local/lsws/lsphp71/etc/php.ini |
Như vậy bạn đã hoàn tất cài đặt OpenLiteSpeed, PHP 7.1 và Maria DB. Chúng ta đã có đủ thành phần để cài đặt website WordPress.