Cách cài đặt OpenLiteSpeed, PHP 7.1 và MariaDB trên CentOS

Bài này thuộc phần 1 của 4 trong series Hướng dẫn sử dụng OpenLiteSpeed

Khi dùng shared host mình rất ấn tượng với các dịch vụ hosting sử dụng web server LiteSpeed như HawkHost, AZDigi.

Các website lưu trữ trên đó sử dụng plugin LiteSpeed Cache có tốc độ rất nhanh. Thậm chí nhiều độc giả của ThuThuatWP còn cho thấy LiteSpeed Cache còn tốt hơn cả plugin trả phí WP Rocket.

Do vậy khi nghiên cứu VPS, mình rất hào hứng trải nghiệm LiteSpeed Web Server. May mắn LiteSpeed đã có có bản open source cho website của mình.

Nó có tên gọi là OpenLiteSpeed. Đây là một HTTP server có hiệu suất rất tốt. Nó có thể xử lý một lượng lớn kết nối đồng thời mà tiêu tốn rất ít tài nguyên.

Nó hỗ trợ cả giao thức SPDY/3.1 và HTTP/2. Cài đặt và cấu hình chứng chỉ Lets Encrypt trong OpenLiteSpeed rất đơn giản.

Trải nghiệm OpenLiteSpeed + LiteSpeedCache sau khi cài đặt một website WordPress sử dụng theme MyThemeShop cho tốc độ rất bá đạo.

Chính vì vậy mình bắt tay vào tạo series OpenLiteSpeed này.

Như vậy bạn có thể thêm một sự lựa chọn bên cạnh 2 web server phổ biến là Apache và Nginx.

Tính năng nổi bật của OpenLiteSpeed

  • Hiệu suất cao, kiến trúc hướng sự kiện
  • Rất nhẹ, tiêu tốn ít RAM và CPU
  • Các rule rewrite tương thích với Apache
  • Có WebAdmin sử dụng giao diện người sử dụng. Do vậy nhiều tác vụ cấu hình server rất đơn giản và trực quan. Cái này mà so với Nginx thì đỡ mệt hơn rất nhiều.
  • Hỗ trợ nhiều phiên bản PHP khác nhau. Bài này mình sẽ hướng dẫn bạn cài đặt phiên bản PHP 7.1 mới nhất luôn.

Chuẩn bị

Bạn cần chuẩn bị những thứ sau:

  • Một máy chủ VPS mới tinh vừa mới cài đặt CentOS 7. Nếu bạn chưa biết chọn nhà cung cấp VPS nào, tham khảo các dịch vụ VPS giá rẻ chất lượng ở đây.
  • Đăng nhập với user root sử dụng một SSH Client như MobaXTerm.

Bước 1: Cập nhật hệ thống

Đầu tiên bạn cần cập nhật hệ điều hành với các câu lệnh sau:

Bước 2: Cài đặt OpenLiteSpeed

Chúng ta sẽ cài đặt OpenLiteSpeed phiên bản 1.4.27 (ở thời điểm bài viết này) từ OpenLiteSpeed Repositories sử dụng các lệnh sau:

Một vài lệnh hữu ích bạn cần biết:

Để start OpenLiteSpeed bạn dùng lệnh sau:

Stop OpenLiteSpeed bạn dùng lệnh sau:

Restart OpenLiteSpeed bạn dùng lệnh sau:

Kiểm tra xem OpenLiteSpeed có đang chạy hay không:

Bước 3: Cài đặt PHP 7.1

Bạn dùng lệnh sau để cài đặt PHP 7.1 và các module cần thiết:

Nếu bạn có nhu cầu cài đặt thêm module nào thì cứ lấy tên module bắt đầu với lsphp. Sử dụng lệnh sau để xem toàn bộ module:

Bước 4: Thiết lập tài khoản Admin cho OpenLiteSpeed WebAdmin GUI

Điểm hay ở OpenLiteSpeed mà mình nói:

Nó cung cấp cho bạn một công cụ quản lý ở dạng GUI có tên là WebAdmin. Mọi thao tác quản trị server như thêm website sẽ sử dụng giao diện không còn phải thao tác dòng lệnh hay chỉnh sửa file cấu hình thủ công.

Công cụ này truy cập với địa chỉ: http://your_ip_address:7080. Nếu bạn đang sử dụng tường lửa nhớ bổ sụng rule cho phép truy cập qua port này.

Tài khoản mặc định  admin/12356.

Bạn có thể chỉnh sửa tài khoản này cho nó an toàn bằng chạy lệnh sau:

Nhập vào user và mật khẩu bạn muốn:

cài đặt và cấu hình openlitespeed 1

Bỏ qua cảnh báo SSL Security khi truy cập WebAdmin. Sau khi đăng nhập bạn nhìn thấy giao diện như bên dưới

cài đặt và cấu hình openlitespeed 2

Bước 5: Cài đặt MariaDB

Về cài đặt MariaDB, bạn tham khảo cách cài đặt trong bài này. Vì database độc lập với webserver nên không có gì khác biệt khi bạn dùng OpenLiteSpeed.

Bước 6: Cấu hình OpenLiteSpeed trong WebAdmin  GUI

Mặc định OpenLiteSpeed sẽ sử dụng PHP 5.6. Bây giờ chúng ta cấu hình OpenLiteSpeed sử dụng PHP 7.1.

Truy cập WebAdmin: http://your_ip_address:7080/

Đi tới Server Configuration -> External App -> Add:

cài đặt và cấu hình openlitespeed 3

Bạn chọn LiteSpeed SAPI APP ở trường Type. Click nút Next

cài đặt và cấu hình openlitespeed 4

Thêm vào cấu hình như bên dưới:

  • Name: lsphp71
  • Address: uds://tmp/lshttpd/lsphp.sock
  • Max Connections: 35
  • Environment:
    • PHP_LSAPI_MAX_REQUESTS=500
    • PHP_LSAPI_CHILDREN=35
  • Initial Request Timeout (secs): 60
  • Retry Timeout : 0
  • Response Buffering: no
  • Auto Start: yes
  • Command: $SERVER_ROOT/lsphp71/bin/lsphp
  • Back Log: 100
  • Instances: 1
  • Memory Soft Limit (bytes): 2047M
  • Memory Hard Limit (bytes): 2047M
  • Process Soft Limit: 400
  • Process Hard Limit: 500

Click icon Save ở góc phải để lưu lại cấu hình.

Tiếp theo chúng ta thay script handle để chuyển sang dùng PHP 7.1

Đi tới Server Configuration -> Script Handler. Click nút Edit.

cài đặt và cấu hình openlitespeed 5

Hander Type bạn chọn lsphp71. Click icon Save để lưu lại.

cài đặt và cấu hình openlitespeed 6

Cấu hình OpenLiteSpeed sử dụng cổng 80

Mặc định OpenLiteSpeed lắng nghe ở cổng 8088. Chúng ta sẽ cấu hình để lắng nghe qua cổng 80.

Đi tới Listeners và click nút View.

cài đặt và cấu hình openlitespeed 7

Click nút Edit. Phần Port bạn chuyển từ 8088 sang 80. Click icon Save để lưu lại.

cài đặt và cấu hình openlitespeed 8

Click nút Graceful Restart màu xanh ở góc phải phía trên để áp dụng tất cả những cấu hình trên.

cài đặt và cấu hình openlitespeed 9

Kiểm tra xem OpenLiteSpeed đã hoạt động hay chưa

Bây giờ chỉ gõ địa chỉ sau trên server: http://your_ip_address

Nếu bạn nhìn thấy màn hình sau thì OpenLiteSpeed đã chạy thành công:

cài đặt và cấu hình openlitespeed 10

Kéo xuống dưới click vào phần test PHP

cài đặt và cấu hình openlitespeed 11

Bạn sẽ nhìn thấy OpenLiteSpeed đang sử dụng PHP 7.1

cài đặt và cấu hình openlitespeed 12

Một số vị trí file cấu hình bạn cần biết:

Ở đây mình note lại vị trí một số file cấu hình

Toàn bộ mọi thứ liên quan đến OpenLiteSpeed nằm trong /usr/local/lsws. Nó được thể hiện trong WebAdmin qua biến $SERVER_ROOT.

File cấu hình php.ini:

/usr/local/lsws/lsphp71/etc/php.ini

 

Như vậy bạn đã hoàn tất cài đặt OpenLiteSpeed, PHP 7.1 và Maria DB. Chúng ta đã có đủ thành phần để cài đặt website WordPress.

Xem bài trong seriesPhần kế tiếp: Cách thêm website trong web server OpenLiteSpeed